Tiếng Thái Cơ Bản 1000 Câu và Từ Vựng Thông Dụng
Thái Lan là một vùng đất xinh đẹp, trù phú được thiên nhiên ưu ái, con người thân thiện, đáng yêu. Được mệnh danh là “Vương quốc của những nụ cười”, Thái Lan thu hút khách thập phương khắp nơi đổ về và bốn mùa luôn là điểm đến đầy hấp dẫn. Tuy vậy, ngôn ngữ vẫn là 1 cái gì đó luôn ngăn cản du khách với người dân đất nước này. Do vậy, nếu bạn đang có ý định đi du lịch Thái Lan thì hãy dành ra 1 ít thời gian để tìm hiểu 1000 câu tiếng Thái thông dụng khi đi du lịch nhé !
Học tiếng Thái cơ bản với 1000 câu và từ vựng tiếng Thái thông dụng. Bài viết cung cấp từ vựng tiếng Thái có bản, các số đếm và thời gian trong tiếng Thái, giao tiếp hàng ngày bằng tiếng Thái, những câu tiếng Thái hài hước, và phiên âm tiếng Thái sang tiếng Việt.
Dưới đây là 1000 câu tiếng Thái thông dụng:
- สวัสดี (Sawatdee) – Xin chào
- ขอโทษ (Khor toht) – Xin lỗi
- ขอบคุณ (Khop khun) – Cảm ơn
- ยินดีที่ได้รู้จัก (Yin dee tee dai roo jak) – Rất vui được gặp bạn
- ทำไม (Tamai) – Tại sao
- ชื่ออะไร (Chue a-rai) – Bạn tên là gì?
- เป็นอย่างไร (Pen yang rai) – Bạn khỏe không?
- ใช่ (Chai) – Đúng
- ไม่ใช่ (Mai chai) – Không phải
- ไปที่ไหน (Bpai tee nai) – Đi đâu?
- มาที่ไหน (Maa tee nai) – Đến từ đâu?
- อยู่ที่ไหน (Yoo tee nai) – Ở đâu?
- กี่โมง (Gee mong) – Mấy giờ?
- กินข้าวแล้วยัง (Kin khao laew yang) – Ăn cơm chưa?
- ใช้ไม้ไหน (Chai mai nai) – Dùng cái nào?
- ที่ไหน (Tee nai) – Ở đâu?
- มีอะไรให้ช่วยไหม (Mee a-rai hai chuay mai) – Cần giúp gì không?
- รู้สึกอย่างไร (Roo seuk yang rai) – Cảm thấy thế nào?
- ผมเข้าใจ (Phom khao jai) – Tôi hiểu
- ฉันไม่เข้าใจ (Chan mai khao jai) – Tôi không hiểu
- อาหาร (A-han) – Thức ăn
- น้ำ (Nam) – Nước
- กาแฟ (Ga-fae) – Cà phê
- ลองดู (Long doo) – Hãy thử xem
- เร็วๆนี้ (Reo reo nee) – Sắp tới
- ให้ฉันไป (Hai chan pai) – Cho tôi đi
- ตอบคำถาม (Dtop kum tam) – Trả lời câu hỏi
- คุณพูดอังกฤษได้ไหม (Khun phut ang-grit dai mai) – Bạn có thể nói tiếng Anh không?
- พูดช้าๆหน่อยได้ไหม (Phut cha cha noi dai mai) – Bạn có thể nói chậm hơn được không?
- คุณเป็นคนไทยหรือไม่ (Khun pen kon Thai ru mai) – Bạn có phải là người Thái không?
- ความสุข (Kwam suk) – Hạnh phúc
- ขอใบเสนอราคา (Khor bai senor ra-ka) – Xin báo giá
- ซื้อ (Seu) – Mua
- ขาย (Khai) – Bán
- จ่ายเงิน (Jai ngern) – Trả tiền
- ต้องการ (Dtong gaan) – Muốn
- มีสินค้าอื่นๆไหม (Mee sin kha a-neon mai) – Có hàng hóa khác không?
Mời các bạn xem tiếp 963 câu còn lại trong vieo bên dưới nhé.
Thái Lan là một trong những quốc gia thu hút nhiều lượt du khách du lịch nhất khu vực Đông Nam Á mỗi năm. Du lịch đất nước xứ sở chùa Vàng là một điểm đến được du khách ưu ái dành tặng cho nhiều tên gọi mỹ danh như “xứ sở của những nụ cười thân thiện” hay “thiên đường du lịch”, “thiên đường mua sắm”, …. Cùng với đó là các danh lam thắng cảnh tuyệt đẹp, hệ thống chùa chiền nguy nga, tráng lệ, các khu vui chơi giải trí hiện đại, các lễ hội truyền thống mang đậm bản sắc và đặc biệt là vô số cơ hội shopping thỏa thích tại các khu mua sắm giá rẻ sầm uất.
Nội Dung
- Các số đếm và thời gian trong tiếng Thái
- Giao tiếp hàng ngày bằng tiếng Thái
- Những câu tiếng Thái thông dụng
- Những câu tiếng Thái hài hước
- Cách chào hỏi bằng tiếng Thái
- Cách đọc tiếng Thái Lan – Học tiếng Thái Lan giao tiếp cơ bản
- Bạn phải học thuộc bảng chữ cái tiếng Thái
- Hãy học nhiều từ mới và cách viết của chúng
- Học tiếng Thái thường xuyên và đều đặn
- Hãy học tiếng Thái với người bản địa
- Dùng từ điển tiếng Thái
- Học tiếng Thái qua băng đĩa, xem phim, nghe nhạc
- Những câu tiếng Thái thông dụng dành cho du khách phải kể đến những câu chào hỏi, người dân Thái Lan sẽ rất thích thú khi được nghe du khách chào họ bằng tiếng Thái và họ sẽ có thiện cảm tốt hơn.
- Những câu tiếng Thái thông dụng
- Những câu tiếng Thái thông dụng khi hỏi đường, đi lại
- Những câu tiếng Thái thông dụng trong mua sắm
- Những câu dùng gọi món
Các số đếm và thời gian trong tiếng Thái
Số đếm trong tiếng Thái bắt đầu từ số หนึ่ง (nèung) cho đến số สิบ (sìp). Từ “mười” (สิบ) sẽ được sử dụng để kết hợp với các số từ หนึ่ง (nèung) đến เก้า (gâo), tạo thành các số từ 11 đến 19. Ví dụ: สิบเอ็ด (sìp èt) là 11, สิบสอง (sìp săwng) là 12 và สิบเก้า (sìp gâo) là 19.
Các số hàng chục được tạo bằng cách kết hợp giữa số từ สิบ (sìp) đến เก้าสิบ (gâo sìp) với số hàng đơn vị từ หนึ่ง (nèung) đến เก้า (gâo). Ví dụ: สามสิบเจ็ด (săam sìp jèt) là 37, แปดสิบห้า (bpàet sìp hâa) là 85.
Thời gian trong tiếng Thái thường được biểu diễn bằng cách sử dụng các từ khóa như โมง (mohng) cho giờ, นาที (nâa-thii) cho phút và วินาที (wi-naa-thii) cho giây. Ví dụ: สองโมงเช้า (sawng mohng cháo) là 2 giờ sáng, หกโมงเย็น (hòk mohng yen) là 6 giờ tối.
Đây chỉ là một phần nhỏ trong việc đếm số và biểu diễn thời gian trong tiếng Thái. Ngôn ngữ này có nhiều quy tắc và từ vựng khác để thể hiện các khía cạnh khác nhau của số đếm và thời gian.
Giao tiếp hàng ngày bằng tiếng Thái
Giao tiếp hàng ngày bằng tiếng Thái: Ngôn ngữ Thái được sử dụng phổ biến trong giao tiếp hàng ngày ở Thái Lan. Người ta thường sử dụng câu chào hỏi như “Sawadee” (สวัสดี) để chào hỏi và “Khap khun” (ขอบคุณ) để cảm ơn. Khi trò chuyện, bạn có thể sử dụng các từ ngữ đơn giản như “xin chào” (สวัสดี), “tôi là…” (ฉันคือ…), và “làm ơn” (กรุณา). Để yêu cầu hoặc đặt câu hỏi, bạn có thể sử dụng từ “xin” (ขอ) và áp dụng vào nội dung cần trao đổi.
Những câu tiếng Thái thông dụng
Dưới đây là một số câu tiếng Thái thông dụng:
- Xin chào – สวัสดี (sà-wàt-dee)
- Cảm ơn – ขอบคุณ (kòp-khun)
- Xin lỗi – ขอโทษ (kòr-toht)
- Tôi không hiểu – ฉันไม่เข้าใจ (chán mài kâo jai)
- Bạn có thể giúp tôi được không? – คุณช่วยฉันได้ไหม (khun chuay chan dai mai)
- Bao nhiêu tiền? – เท่าไหร่ (tao-rai)
- Tôi đói – ฉันหิว (chán hĩu)
- Tôi muốn đi đến… – ฉันอยากไป… (chán yàak bpai…)
- Có nhà vệ sinh ở đâu? – ห้องน้ำอยู่ที่ไหน (hông náam yùu tîi năi)
- Xin vui lòng nói chậm hơn – พูดช้าๆหน่อย (phûut cháa-cháa nòi)
Lưu ý rằng việc phát âm tiếng Thái có thể khá khó, vì vậy hãy cố gắng nghe và luyện tập để nói đúng nhất có thể.
Những câu tiếng Thái hài hước
Dưới đây là một số câu tiếng Thái hài hước:
- “กินข้าวหรือยัง?” (Kin khao reu yang?) – Bạn đã ăn cơm chưa? “กินแล้ว” (Kin laew) – Đã ăn rồi. “ยัง” (Yang) – Chưa.
- “คุณจะไปไหน?” (Khun ja pai nai?) – Bạn sẽ đi đâu? “ไปตามใจ” (Pai tam jai) – Đi theo lòng mình. “ไปเที่ยวดาวอังคาร” (Pai tiao dao Angkhaan) – Đi du lịch trên sao Hỏa.
- “ถ้าฉันหน้าตาไม่น่าสนใจเลย ฉันจะต้องทำอะไรเพื่อดึงความสนใจของคุณ?” (Tha chan naata mai na sanjai loei, chan ja dtong tham arai peua deung khwam sanjai khuang khun?) – Nếu gương mặt của tôi không hấp dẫn chút nào, tôi phải làm gì để thu hút sự chú ý của bạn? “คุณอาจจะลองกลับหลังไปดูดีกว่า” (Khun at ja long glap lang pai duu dii gwaa) – Bạn có thể thử quay lưng đi xem.
- “ปลาตัวไหนเท้ายาวที่สุด?” (Bpla tua nai tao yao tee sut?) – Con cá nào có chân dài nhất? “ปลาคางคก” (Bpla kangkok) – Cá mập.
- “มีไฟให้จิ้มสุราไหม?” (Mee fai hai jim sura mai?) – Có đèn để châm rượu không? “ไม่ต้องใช้แล้ว ดื่มไปเลย” (Mai dtong chai laew, deum pai loei) – Không cần dùng đèn, uống luôn đi.
Lưu ý: Việc hiểu và tạo tiếng Thái hài hước có thể phụ thuộc vào văn hóa và ngôn ngữ của người nghe. Nếu bạn không hiểu hoặc cần giải thích chi tiết hơn, hãy yêu cầu người đã nêu câu đó giải thích cho bạn.
Cách chào hỏi bằng tiếng Thái
Du lịch Thái Lan
Cách đọc tiếng Thái Lan – Học tiếng Thái Lan giao tiếp cơ bản
Tiếng Thái là một ngôn ngữ đơn âm, có thanh điệu cũng giống như tiếng Việt hay tiếng Lào nên việc học tiếng Thái đối với người Việt Nam là khá dễ dàng so với học các thứ tiếng khác.
Bạn phải học thuộc bảng chữ cái tiếng Thái
Để bắt đầu cho việc học tiếng Thái Lan giao tiếp cơ bản thì bạn phải bắt đầu tìm hiểu về các ký tự trong bảng tiếng chữ Thái đó là : Tiếng Thái có 44 phụ âm, cộng thêm 9 nguyên âm được viết theo 14 cách khác nhau. 16 trong số 44 phụ âm là thực ra không cần thiết vì chỉ có 28 phụ âm là cơ bản, còn lại là các phụ âm ghép.
Việc các bạn có thể nhớ mặt chữ tiếng Thái là một trở ngại lớn đối với người Việt Nam vì chúng ta luôn quen với ký tự Latinh. Để có thể học tiếng Thái nhanh thì bạn phải học thuộc lòng và tự viết vào giấy toàn bộ từng chữ cái tiếng Thái nhiều lần. Bạn cũng cần phát âm chính xác từng chữ cái và nhận ra chữ ngay lập tức một cách thuần thục thì mới có thể học phần tiếp theo. Nhanh nhất thì bạn cũng cần tối thiểu khoảng 1 ngày để có thể ghi nhớ cách đọc và cách viết của bảng này.
Hãy học nhiều từ mới và cách viết của chúng
Ngữ pháp tiếng Thái Lan không có gì phức tạp và phần lớn là giống ngữ pháp tiếng Việt cho nên sẽ không quá khó khăn đối với người Việt Nam. Cách học tiếng Thái nhanh nhất là tiếp thu thêm nhiều từ mới hàng ngày, ghi nhớ nghĩa, cách phát âm và cách viết của chúng.
Học tiếng Thái thường xuyên và đều đặn
Bạn sẽ thuộc và nhớ bài học lâu hơn khi dành mỗi ngày 10 phút để học hơn là bạn bỏ thời gian trong 1 tuần chỉ học 1 lần trong 70 phút.
Hãy học tiếng Thái với người bản địa
Có khá nhiều người Thái Lan sang Việt Nam sinh sống và làm việc vì vậy hãy kết bạn và nói chuyện thường xuyên với họ là cách nhanh nhất để luyện kỹ năng nghe, nói tiếng Thái, và học thêm nhiều từ mới.
Dùng từ điển tiếng Thái
Nhiều người nói rằng việc tra từ điển tiếng Thái khá phức tạp và mất thời gian. Đó có thể là vì họ chưa quen với cách sắp xếp các từ theo bảng chữ cái Thái Lan. Nếu đã học thuộc thứ tự của các chữ cái thì tôi tin chắc rằng bạn sẽ nhanh chóng tìm được từ cần tra.
Học tiếng Thái qua băng đĩa, xem phim, nghe nhạc
Khi đã ở trình độ cao hơn, bạn cũng có thể học và luyện nghe thêm tiếng Thái qua phim ảnh, ca nhạc của Thái. Việc xem phim này sẽ giúp bạn hiểu được cách sử dụng từ ngữ trong từng hoàn cảnh cụ thể, vì ngôn ngữ trong đời sống đôi khi sẽ rất khác những gì bạn học trong sách vở. Hơn thếnữa nó còn giúp bạn quen với tốc độ và đặc trựng bản sắc phát âm riêng của người Thái.
Những câu tiếng Thái thông dụng dành cho du khách phải kể đến những câu chào hỏi, người dân Thái Lan sẽ rất thích thú khi được nghe du khách chào họ bằng tiếng Thái và họ sẽ có thiện cảm tốt hơn.
– Xin chào : Sa-wa-dee
– Xin chào (nếu bạn là nam) : Sa-wa-dee krup
– Xin chào (nếu bạn là nữ) : Sa-wa-dee kaa
– Có, vân : Chai
– Không : Mai
– Bạn khỏe không? : Sabai dee reu?
– Khỏe : Sabai dee
– Cảm ơn : Kop koon
– Không có gì đâu : Mai pen rai
– Tôi không nói được tiếng Thái : Phoot Thai mai dai
– Tôi không hiểu : Mai kao chai
– Tôi có thể chụp một bức ảnh chứ? : Tai ruup dai mai?
– Nhà vệ sinh ở đâu vậy? : Hong nam yoo tee nai?
– Tôi sẽ không đi : Chan mai pai
– Xin lái xe chậm chậm một chút : Prot khap cha cha
– Hãy cẩn thận : Ra wang
– Rẽ phải : Liao khwa
– Rẽ trái : Liao sai
– Đi thẳng : Khap trong pai
– Dừng lại : Yut
– Cái này bao nhiêu tiền vậy? : Nee tao rai?
– Cái này là cái gì? : Nee arai?
– Ôi mắc quá : Paeng maag
– Có giảm giá không vậy? : Lo ra kha dai mai?
– Vui lòng gói nó lại giúp nhé : Ho hai duai
– Tính tiền nhé : Gep taang
– Tốt lắm : Di mak
– Không tốt : Mai di
– Tạm biệt : La gon
– Hẹn gặp lại : Laew phob gan mai
– Xin lỗi : Kor thoad
Những câu tiếng Thái thông dụng
– Vâng: Chai
– Không: Mai-chai
– Cảm ơn: Kob-khun
– Rất vui lòng: Mai-pen-rai
– Xin lỗi: Kor-tot
– Tạm biệt: Ia-korn
– Chào buổi sáng: Sa-waa-dee-torn-chao
– Chào buổi tối: Sa-waa-dee-torn-khum
– Chúc ngủ ngon: Ra-tree-sa-was
– Tôi không hiểu: Chan-mai-kao-jai (với Nam) pom-mai-kao-jai (với Nữ)
– Tôi: Chan (với Nam), phom (với Nữ)
– Chúng ta: Puak-lao
– Bạn: Khun
– Họ: Puak-kao
– Tên bạn là gì? Khun-cheu-ar-rai
– Bình thường: Kor-young-narn-lae
Những câu tiếng Thái thông dụng khi hỏi đường, đi lại
– Prot khap cha cha: Xin cho xe chạy chậm lại chút
– Liao khwa: Rẽ phải
– Liao sai: Rẽ trái
– Khap trong pai: Đi thẳng
– Yut: Dừng lại
– Mai pen rai: Không có gì đâu
– Phoot Thai mai dai: Tôi không nói được tiếng Thái
– Mai kao chai: Tôi không hiểu
– Tai ruup dai mai? Tôi có thể chụp một bức ảnh chứ?
– Hong nam yoo tee nai? Nhà vệ sinh ở đâu vậy?
– Chan mai pai: Tôi sẽ không đi…
– Prot khap cha cha: Xin lái xe chậm chậm một chút.
– Ra wang: Hãy cẩn thận
Những câu tiếng Thái thông dụng trong mua sắm
– Nee tao rai?: Cái này bao nhiêu tiền?
– Nee arai?: Cái này là gì?
– Thi nảy khải cặp pắn Khrắp, khă: Chỗ nào bán túi xách vậy?
– Sựa tua ní suối mạc: Cái áo này đẹp quá!
– Kang-keng tua nắn mai suối: Cái quần này không đẹp
– Sỉ đèng/khiếu/đằm/khảo: Màu đỏ/màu xanh/màu đen/màu trắng
– Paeng maag: Món này mắc quá
– Lo ra kha dai mai?: Có giảm giá không vậy ?
– Ho hai duai: Vui lòng gói nó lại giúp nhé.
– Gep taang: Tính tiền nhé
– La gon: Tạm biệt
Những câu dùng gọi món
– Mai phet: Không cay lắm
– Phet nit nawy: Có chút cay
– Phet mak: Rất cay
– Sang aa-haan: Tôi muốn gọi món
– Aroy: Rất ngon
– Trên đây là một số câu tiếng Thái thông dụng dành cho du khách khi đi du lịch Thái Lan, việc biết một vài câu đơn giản sẽ giúp du khách có ấn tượng tốt hơn với người dân bản địa. Trong quá trình trao đổi sẽ để lại nhiều kỉ niệm thật đẹp với người dân nơi đây.
Lưu ý khi học tiếng Thái
Chắc hẳn không còn gì tuyệt hơn khi được dạy ngôn ngữ bởi chính người bản xứ. Vậy nên, cách nhanh nhất khiến bạn giao tiếp thành thạo và phản xạ tốt là làm quen, trò chuyện với những người bạn Thái thường xuyên. Nhờ vậy, bạn không chỉ được củng cố vốn từ vựng mà còn giúp khả năng phát âm thêm tự nhiên.
Ngoài ra, việc rèn luyện thường xuyên cũng giúp bạn nâng cao khả năng giao tiếp. Ngoài các phần mềm dạy ngôn ngữ rất chuyên nghiệp và miễn phí, bạn có thể chọn học qua các hình thức thoải mái mà không kém phần hiệu quả khác như thông qua phim truyện.
Những vật dung luôn mang theo bên người khi đi du lịch thái lan
Luôn mang theo hộ chiếu bên người, không để chung với tiền bạc hoặc những giấy tờ hay rút ra rút vào khác.
Nên mua card điện thoại quốc tế của Thái Lan (màu vàng), quay số tại các điểm điện thoại công cộng, giá sẽ rẻ hơn nhiều (loại thẻ thấp nhất: 300 Thái baht). Cách bấm số từ Thái Lan về Hà Nội: 001-84-mã tỉnh bỏ số 0-số cần gọi. Nếu gọi tới số di động: 001-84-số cần gọi (bỏ số 0 trước số 9). Nếu điện thoại di động của bạn đã nối mạng quốc tế (roaming), khi tới Thái Lan máy sẽ tự tìm mạng của Thái.
Ghi sẵn điện thoại của Đại sứ quán VN tại Thái Lan, phòng khi xảy ra trường hợp không mong muốn.
Hoặc liên lạc với TAT (cơ quan quản lý du lịch ở Thái Lan), tổ chức này khá cởi mở và nhiệt tình, nói chung là thiện cảm, +66 2250 5500.
source: https://tilado.edu.vn/
Xem Tiếng Thái ở : https://tilado.edu.vn/hoc/ngoai-ngu/tieng-thai/
Từ khoá cùng chủ đề: 1000 câu tiếng thái thông dụng; 1000 từ vựng tiếng thái; giao tiếp tiếng thái; câu tiếng thái thông dụng; tiếng thái thông dụng;